Đại từ nhân xưng là bài học đầu tiên đối với bất cứ ai khi học tiếng Anh. Để giúp các bạn làm quen với tiếng Anh hoặc giúp một số bạn chưa nắm rõ kiến thức về điểm ngữ pháp này, trong bài viết này, VnDoc xin giới thiệu một số nội dung chính quan trong giúp bạn hiểu và vận dụng hiệu quả!
Đại từ nhân xưng hay còn gọi là đại từ xưng hô hay đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.
Đại từ nhân xưng bao gồm:
- Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu
- Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu
- Tính từ sở hữu
- Đại từ sở hữu
- Đại từ phản thân
1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu
I | Tôi, ta | Chỉ người nói số ít. |
We | Chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
You | Bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
They | Họ, chúng nó, bọn họ | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
He | Anh ấy, ông ấy,... | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
She | Chị ấy, bà ấy,... | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
It | Nó,... | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.
VD:
- I am a student: Tôi là sinh viên.
- He is a student: Anh ấy là sinh viên.
- She likes music: Chị ấy thích âm nhạc.
- They like music: Họ thích âm nhạc.
2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu
Me | Tôi, ta | Chỉ người nói số ít. |
Us | Chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
You | Bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
Them | Họ, chúng nó, bọn họ | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
Him | Anh ấy, ông ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
Her | Chị ấy, bà ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
It | Nó,... | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu.
VD:
- I don't like him: Tôi không thích anh ta.
- She has lost it: Chị ấy đã làm mất nó rồi.
- Tom saw them there yesterday: Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.
3. Các tính từ sở hữu
My | Của tôi, của ta | Chỉ người nói số ít. |
Our | Của chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
Your | Của bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
Their | Của họ, của chúng nó,… | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
His | Của anh ấy, của ông ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
Her | Của chị ấy, của bà ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
Its | Của nó,… | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.
VD:
- This is my pen: Đây là cây viết của tôi.
- That is his pen: Kia là cây viết của anh ấy.
- Those are their motorbikes: Kia là những chiếc xe gắn máy của họ.
4. Đại từ sở hữu
Mine | Cái của tôi, ta | Chỉ người nói số ít. |
Ours | Cái của chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
Yours | Cái của bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
Theirs | Cái của họ, chúng nó,… | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
His | Cái của anh ấy, ông ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
Hers | Cái của chị ấy, bà ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
Its | Cái của nó,… | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).
VD:
- Your book is new, but mine is old: Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ. ("mine" = "my book")
- I like your car, but I don't like his: Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của anh ấy. ("his" = "his car")
- Her shoes are expensive. Mine are cheap: Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. ("mine"= "my shoes")
5. Đại từ phản thân
Myself | Chính tôi, tự bản thân tôi | Chỉ người nói số ít. |
Ourselves | Chính chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
Yourself | Chính bạn, tự bản thân bạn | Chỉ người nghe số ít. |
Yourselves | Chính các bạn, tự các bạn | Chỉ người nghe số nhiều. |
Themselves | Chính họ, chính chúng nó,… | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
Himself | Chính anh ấy, chính ông ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới là giống đực. |
Herself | Chính chị ấy, chính bà ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới là giống cái. |
Itself | Chính nó,… | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:
5.1. Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh
I myself saw his accident yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.
5.2. Đặt ngay sau túc từ của động từ
I saw his accident myself yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.
5.3. Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh
I heard his voice itself on the phone yesterday. Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua.
Khi đại từ nhân xưng chủ từ và đại từ nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân.
VD:
- She looks at herself in the mirror: Cô ấy soi gương.
- He has told himself to be more careful: Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn.
Trên đây là những kiến thức hữu ích về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh VnDoc tổng hợp nhằm giúp bạn phân biệt và biết cách sử dụng phù hợp.
Trắc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh có đáp án - Bài tập tiếng Anh đại từ nhân xưng
- Choose A, B, C, or D that best completes the sentence.
- 1. What are ____ doing? - ____ am doing ____ homework.
- 2. ___ ideas are different from ____, but I am sure _____ are still good friends.
- 3. I can not lend you ____ laptop. I need it ___.
- 4. Although we are best friends, my ideas are different from ___.
- 5. She is not as clever as ____ expect.
- 6. The girl looked at ____ in the mirror and smiled.
- 7. Sometimes ____ feel envious of what ____ have.
- 8. Your new dress looks the same as ____.
- 9. – Who helped ____ with the work? – They did it ____.
- 10. The dog often waves ___ tail whenever Bob comes home.
- 11. I am as tall as ____ is.
- 12. Everyone has ___ own responsibility.
- 13. Those children show ____ special interest in painting.
- 14. AIDS is dangerous. ___ has not been able to be cured up to the present time.
- 15. Several animals are in danger of extinction. We should find ways to protect ____.
- 16. I think your son is old enough to go to school by ____.
- 17. He bought that car 5 years ago but ____ still looks new.
- 18. Mary is independent. She likes doing things on ____ own.
- 19. My house is smaller than ____.
- 20. Each nation has ___ own language.
- 21. Johnny’s got the apartment to ____ next week.
- 22. Mary can teach ___ to use a computer.
- 23. The English understand each other, but I do not understand ____.
- 24. Each of ____ will have to be on duty one day a month.
- 25. Mumps is usually caught by children. _____ causes a mild fever and painful swelling of the glands of the glands in the neck.
- 26. My name is John. What is ____?
- 27. On the night of 14 April 1912, during ___ first voyage, the Titanic hit an iceberg and sank two hours and forty minutes later.
- 28. My grandmother left Jane and ___ on her farm.
- 29. His knowledge of foreign languages is wide. ____ helps him a lot in his work.
- 30. Peter earns more money than ____ do.