TRỌN BỘ QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM TIẾNG ANH DỄ NHỚ NHÂT


 

TRỌN BỘ QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM TIẾNG ANH DỄ NHỚ NHÂT

 

QUY TẮC 1: Đa số các Danh từ và Tính từ 2 âm tiết có trọng âm chính nhấn vào ÂM 1

(điều kiện là: phải biết chắc từ nào là DANH từ hay Tính từ)

– ‘mountain

 

– ‘evening

 

– ‘carpet

 

– ‘silent

 

– ‘complex

 

* Nhưng có nhiều ngoại lệ – vì còn phụ thuộc Cấu Tạo Từ và phải theo Quy tắc 11 nữa – nên chỉ lấy làm tham khảo và xem lại Quy tắc 11:ma’chine, can’teen, co’rrect,

 

QUY TẮC 2: Đa số các Động từ và Giới từ 2 âm tiết có trọng âm chính nhấn vào ÂM 2:

(điều kiện là: phải biết chắc từ nào là Động từ ; và phải nắm hết các Giới từ thông dụng)

 

– en’joy

 

– co’llect

 

 

– a’llow

 

– main’tain

 

– a’mong

 

– bet’ween

 

– a’side

 

* Nhưng có nhiều ngoại lệ – vì còn phụ thuộc Cấu Tạo Từ và phải theo Quy tắc 11 nữa – nên

 

chỉ lấy làm tham khảo và xem lại Quy tắc 11:

 

‘under, ‘offer, ‘happen , ‘answer , ‘enter , ‘listen , ‘open, ‘finish, ‘study, ‘follow…

 

QUY TẮC 3: Với các từ có chứa: a any/ some teen/y ow

Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng “a” và sau nó là 1 Phụ Âm hoặc 2 phụ âm giống nhau (-ll, –

pp, -ss …) thì trọng âm thường vào âm tiết thứ 2:

 

(với điều kiện nó phải phát âm là âm /ə/)

 

– a’bout

 

– a’gree

 

– a’gain

 

– a’llow

 

– a’ppoint

 

– a’ssign

 

các từ ghép với ANY và SOME đứng ở đầu có trọng âm rơi vào ANY và SOME

– ‘anywhere

– ‘somehow

 

Các từ chỉ SỐ LƯỢNG nhấn trọng âm vào chính âm – TEEN, và sẽ trọng âm ở từ đầu tiên

nếu kết thúc bằng đuôi – Y:

 

– thir’teen

 

– four’teen

 

– ‘twenty

 

– ‘thirty

 

Các từ có đuôi -OW – ngoại trừ theo quy tắc ở trên – thường không có trọng âm vào đuôi

này mà ở các âm còn lại. (với điều kiện phiên âm của nó là /əʊ/)

 

– ‘shallow ‘hollow ‘borrow ‘follow

 

* ngoại trừ: be’low

 

QUY TẮC 4: Các từ tận cùng bằng các ĐUÔI SAU ĐÂY sẽ có trọng âm rơi vào âm NGAY TRƯỚC nó.

-ety (so’ciety)

 

-ity (natio’nality)

 

-ion / -tion (invi’tation)

 

-sion (pre’cision)

 

-cial (arti’ficial)

 

-ious (in’dustrious)

 

-eous (cou’rageous)

 

-ian (li’brarian)

 

-ior (su’perior)

 

-iar (fa’miliar)

 

-ience (ex’perience)

 

-iency (e’fficiency)

 

-ient (con’venient)

 

-ier (‘premier)

 

-ial (arti’ficial)

 

-ical (his’torical)

 

 

 

 

 

-ible (incompre’hensible)

 

-ic (his’toric) ) (ngoại trừ: ‘politic, ‘arabic, a’rithmetic, ‘catholic)

 

-ics (aero’nautics) (ngoại trừ: ‘politics)

 

-logy (bi’ology)

 

-sophy/ -metry (phi’losophy , ge’ometry

 

-graphy / -grapher (ge’ography / pho’tographer)

 

-ance (‘entrance)

 

-ish (de’molish)

 

QUY TẮC 5: DANH TỪ GHÉP thường có trọng âm rơi vào ÂM 1:

– ‘raincoat (áo mưa) = rain + coat

 

– ‘teacup (cốc trà) = tea + cup

 

– ‘film-maker (nhà làm phim) = film + maker

 

– ‘bookshop (hiệu sách) = book + shop

 

– ‘snowstorm (bão tuyết) = snow + storm

 

QUY TẮC 6: với TÍNH TỪ GHÉP:

* Nếu Tính từ ghép có từ đầu là 1 DANH TỪ thường có trọng âm rơi vào ÂM 1.

 

‘home-sick (nhớ nhà) = home + sick

 

‘car-sick (say xe) = car + sick

 

‘praiseworthy (đáng khen) = praise (sự khen ngợi) + worthy (xứng đáng)

 

‘lightning-fast (nhanh như chớp) = lightning (chớp) + fast (nhanh)

 

* Nếu Tính Từ Ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ hoặc kết thúc bằng VP2 thì

 

trọng âm chính lại nhấn ở từ thứ 2.

 

bad-‘tempered (nóng tính) = bad + tempered

 

short-‘sighted (cận thị, thiển cận) = short + sighted

 

well-‘informed (cung cấp thông tin tốt) = well + inform.

 

QUY TẮC 7: ĐỘNG TỪ GHÉP và TRẠNG TỪ GHÉP có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 2:

ill-‘treat (ngược đãi) = ill (xấu) + treat (đối xử)

 

down’stream (ngược dòng) = down (đi xuống) + stream (dòng)

 

QUY TẮC 8: các từ kết thúc bằng: – ATE, – CY, -TY, -PHY, -GY, -AL

* Nếu thuộc từ có 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. ‘foggy ‘fancy

 

* Nếu thuộc từ có 3 âm tiết hoặc nhiều hơn 3 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm 3 từ cuối lên

 

tức là cách các đuôi này 1 âm = TRỌNG ÂM + 1 âm nữa + 5 ĐUÔI NÀY.

 

com’municate e’mergency ‘certainty phy’losophy tech’nology traditional

 

* Ngoại trừ: ‘accuracy , ‘intimacy

 

QUY TẮC 9: Các từ tận cùng bằng các ĐUÔI SAU thì trọng âm nhấn ở CHÍNH NÓ:

–ade (lemo’nade)

 

-ee (guaran’tee)

 

-ese (Chi’nese)

 

-eer (pion’eer)

 

-ette (ciga’rette)

 

-oo (bam’boo)

 

-oon (after’noon)

 

-ain (nếu là Động từ) (main’tain)

 

-esque (pictu’resque)

 

-aire (millio’naire)

 

-mental / -mentary (environ’mental , docu’mentary)

 

-ever (when’ever)

 

– self/ selves (my’self, them’selves)

 

-sist (in’sist)

 

-vent (e’vent)

 

 

—>>> Ngoại trừ: ‘coffee com’mitee em’ploy’ee (từ này có thể âm 2 hoặc âm 3).

 

QUY TẮC 10: Đa số TIỀN TỐ và HẬU TỐ không làm thay đổi vị trí trọng âm của TỪ GỐC

– ‘happy => un’happy

 

– ‘courage => dis’courage

 

– de’velop => de’velopment

 

– at’tract => at’tractive

 

—>>> Ngoại trừ: ‘understatement, ‘underground

 

* các TIỀN TỐ phổ biến thuộc dạng này:

 

in- (im-, il-, ir-), un-, dis, de-, non-, en-, re-, over-, pre-, under-

 

* các HẬU TỐ phổ biến thuộc dạng này:

 

-ful, -less, -able, -al, -ous, -ly, -er/or/ant/ist, -ish, -ive, -ise/-ize, ment, -ness, -ship, -hood.

 

***** LƯU Ý !

 

Các quy tắc tiếp sau đây liên quan đến PHIÊN ÂM – chỉ dành cho các bạn đã rành phiên âm.

 

<=> tức là: nếu nhìn từ: COMPUTER

 

thì biết nó là: /kəmˈpjuːtə(r)/ – giả cầy là: cơm-píu-tờ

 

=> các bạn yếu phiên âm hay từ vựng yếu chắc là KHOAI !

 

Thuật Ngữ Phiên Âm

* Nguyên Âm Ngắn

 

– gồm 2 âm chủ yếu:

 

/ə/ (đọc là Ơ)

/i/ (đọc là i – ngắn hơi)

* Nguyên Âm Dài:

 

/iː/ /ɔː/ /ɑː/ /ɜː/ /uː/

 

* Nguyên Âm Đôi:

 

/eɪ/ /aɪ/ /əʊ/ /ɔɪ/ /aʊ/ /ɪə/ /eə/ /ʊə/

 

* Phụ Âm:

 

/p/ /t/ /d/ /k/ /b/ /g/ /f/ /s/ /z/ /ʃ/ /h/ /v/

 

/r/ /m/ /θ/ /ð/ /n/ /l/ /ʒ/ /dʒ/ /ŋ/ /tʃ/ /w/ /j/

 

(không thể kịp hướng dẫn phát âm – đành theo kinh nghiệm của bọn em thôi)

 

QUY TẮC 11: Những âm không có hoặc hiếm khi có trọng âm:

* Âm /ə/ KHÔNG BAO GIỜ có Trọng âm.

 

– about /əbaʊt/ => chắc chắn âm 2

 

* âm /ɪ/ luôn nhường trọng âm cho các âm khác (ngoại trừ âm /ə/)

 

– happy /hæpi/ => chắc chắn âm 1.

 

+ Khi có 2 hay nhiều âm /ɪ/ đi cùng nhau thì âm đầu luôn ưu tiên nhận trọng âm.

 

– visit /ˈvɪzɪt/

 

– finish /ˈfɪnɪʃ/

 

=> những Danh từ và Tính từ có âm đầu là 1 trong 2 âm này thì trọng âm sẽ rơi vào âm 2 <=>

 

chúng không theo Quy tắc 1.

 

– correct /kəˈrekt/

 

– police /pəˈliːs/

 

– account /əˈkaʊnt/

 

=> Tương tự với Động từ – nếu âm 2 là 1 trong 2 âm này thì trọng âm sẽ rơi vào âm 1 <=>

 

chúng không theo quy tắc 2.

 

enter /ˈentə(r)/

 

practise /ˈpræktɪs/

 

open /ˈəʊpən/

 

QUY TẮC 12: với Động từ 3 âm tiết:

* Trọng âm rơi vào ÂM 1 nếu: âm cuối là Nguyên Âm Dài hay Nguyên Âm Đôi và âm

 

tiết thứ 2 là Nguyên Âm Ngắn.

 

– exercise / ‘eksəsaiz/ – kết thúc = nguyên âm đôi, âm 2 là nguyên âm ngắn.

 

– compromise /ˈkɒmprəmaɪz/ – kết thúc = nguyên âm đôi, âm 2 là nguyên âm ngắn.

 

+ Ngoại trừ: entertain /ˌentə(r)ˈteɪn/ – nó theo nguyên tắc âm 3 bên dưới.

 

* Trọng âm rơi vào âm 2: nếu âm cuối là 1 Nguyên Âm ngắn hoặc kết thúc là 1 Phụ Âm

 

hoặc không có phụ âm thì trọng âm rơi vào âm 2.

 

– encounter /iŋ’kauntə/ – âm ngắn và kết thúc không có phụ âm.

 

– determine /di’t3:min/ – âm /n/ là âm kết thúc câu

 

* Trọng âm rơi vào âm 3 nếu: âm cuối kết thúc bởi 2 phụ âm:

 

– comprehend /ˌkɒmprɪˈhend/ – kết thúc = 2 phụ âm /nd/

 

QUY TẮC 13: Với Danh từ và Tính từ 3 âm tiết.

* Trọng âm rơi vào ÂM 1 nếu:

 

+ Nếu âm thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm thứ 2 cũng chứa nguyên âm ngắn ; hoặc âm

 

cuối kết thúc = 2 phụ âm ; hoặc âm cuối là 1 âm dài (cái này có vài ngoại lệ)

 

– emperor / `empərə/ , contrary /ˈkɒntrəri/ – âm 2 và âm 3 là nguyên âm ngắn.

 

– architect /ˈɑː(r)kɪˌtekt/ – âm 3 có 2 phụ âm /kt/

 

– exercise /ˈeksə(r)saɪz/ – âm cuối là âm dài

 

+ Nếu âm 2 là nguyên âm ngắn và âm 1 không phải nguyên âm ngắn:

 

– atmosphere /ˈætməsˌfɪə(r)/ – âm 2 là nguyên âm ngắn

 

– habitat /ˈhæbɪtæt/ – âm 2 là nguyên âm ngắn

 

* Trọng âm rơi vào ÂM 2 nếu:

 

+ Nếu nguyên âm đầu là 1 nguyên âm ngắn và âm 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi ;

 

hoặc nếu âm tiết cuối có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi và âm thứ 2 chứa nguyên âm

 

dài hay nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm 2 ;

 

– banana /bəˈnɑːnə/ – âm đầu là âm ngắn và âm 2 là âm dài.

 

– diaster / di`za:stə/ – âm cuối là nguyên âm ngắn và âm thứ 2 là nguyên âm dài

 

+ Nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm ngắn hoặc /əu/ và âm ngay trước đó chứa một nguyên

 

âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bởi hai phụ âm thì trọng âm sẽ chuyển sang âm tiết

 

thứ hai này.

 

– disaster /di’zɑ:stə/ – âm cuối là âm ngắn và âm 2 là âm dài

 

– potato /pə`teitəu/ – âm cuối và âm thứ 2 là nguyên âm đôi /ei/ và /əu/

 

– mosquito /mɒˈskiːtəʊ/ – âm 2 là nguyên âm dài và âm cuối là âm đôi

 

QUY TẮC 14: quy tắc này không chính thống lắm, nhưng cũng có thể dùng khi “bí quá làm liều”

Một số Tính Từ và Danh từ 4 âm tiết – trừ khi thuộc các quy tắc đã nói ở trên – thường có

 

trọng âm rơi vào âm 2:

 

– e’conomy

 

– sig’nificant

 

– in’telligent

 

QUY TẮC 15: NHỮNG NGOẠI LỆ

* Có nhiều cái không tìm ra quy tắc hoặc chúng là ngoại lệ của các quy tắc trên thì ta cho vào

 

đây. Có nhiều cái do THUẬN MIỆNG nữa !

 

Cái này TỰ NẠP thôi. Nhiều cái phải TỰ NHỚ theo cách riêng của mình.

 

‘understatement – không theo quy tắc 10

 

‘admirable /ˈædm(ə)rəb(ə)l/ – không theo quy tắc 10 <=> không

 

tra phiên âm là không biết nó bị biến âm.

 

‘preview – không theo quy tắc 10

 

underground – không theo quy tắc 10

 

‘agriculture – biết thế !

 

‘supervisor – biết thế !

 

BÀI TẬP

Cứ làm 5 câu lại tra đáp án 1 lần. Khi xem đáp án nhớ quay trở lại các quy tắc để nhớ lâu hơn.

 

Câu 1: A. equality B. difficulty C. simplicity D. discovery

 

Câu 2: A. tenant B. common C. rubbish D. machine

 

Câu 3: A. animal B. bacteria C. habitat D. pyramid

 

Câu 4: A. writer B. teacher C. builder D. career

 

Câu 5: A. company B. atmosphere C. customer D. employment

 

Câu 6: A. considerate B. community C. circumstance D. photographer

 

Câu 7: A. remote B. receive C. prevent D. recent

 

Câu 8: A. opposite B. geography C. geometry D. endanger

 

Câu 9: A. scenery B. location C. atmosphere D. festival

 

Câu 10: A. attend B. appear C. anthem D. apply

 

Câu 11: A. particular B. economy C. communicate D. unemployment

 

Câu 12: A. physicist B. property C. inventor D. president

 

Câu 13: A. offer B. persuade C. apply D. reduce

 

Câu 14: A. potential B. understand C. recommend D. volunteer

 

Câu 15: A. preferential B. congratulate C. development D. preservative

 

Câu 16: A. elephant B. dinosaur C. buffalo D. mosquito

 

Câu 17: A. abnormal B. initial C. innocent D. impatient

 

Câu 18: A. significant B. convenient C. fashionable D. traditional

 

Câu 19: A. catastrophe B. agriculture C. dictionary D. supervisor

 

Câu 20: A. settle B. protect C. compose D. relate

 

Câu 21: A. adventure B. advantage C. advertise D. adverbial

 

Câu 22: A. imagine B. inhabit C. continue D. disappear

 

Câu 23: A. periodic B. electric C. contagious D. suspicious

 

Câu 24: A. organism B. prevention C. attraction D. engagement

 

Câu 25: A. popularity B. politician C. documentary D. laboratory

 

 

 

Câu 26: A. represent B. permanent C. sentiment D. continent

 

Câu 27: A. future B. involve C. prospect D. guidance

 

Câu 28: A. accuracy B. fabulous C. immediate D. optimist

 

Câu 29: A. facilitate B. intimacy C. participate D. hydrology

 

Câu 30: A. reduction B. popular C. romantic D. financial

 

ĐÁP ÁN

Khi tra cứu đáp án – thấy nó ghi là quy tắc mấy thì quay lại quy tắc đó xem. Qua

 

vài lần giở đi giở lại quy tắc là nhớ.

 

ví dụ: equality /ɪˈkwɒləti/ – quy tắc 4

 

=> quy lại xem Quy tắc 4 thì hóa ra từ này âm 2 là theo quy tắc đuôi -ITY có trọng âm ngay trước nó.

 

Câu 1. B

 

equality /ɪˈkwɒləti/ – quy tắc 4

 

difficulty /ˈdɪfɪk(ə)lti/ – quy tắc 11

 

simplicity /sɪmˈplɪsəti/ – quy tắc 4

 

discovery /dɪˈskʌv(ə)ri/ – quy tắc 10 và quy tắc 11

 

 

 

Câu 2. D

 

tenant /ˈtenənt/ – quy tắc 1 và 11

 

common /ˈkɒmən/ – quy tắc 1 và 11

rubbish /ˈrʌbɪʃ/ – quy tắc 1 và 11

 

machine /məˈʃiːn/ – ngoại lệ của quy tắc 1.

 

Câu 3. B

 

animal /ˈænɪm(ə)l/ – quy tắc 1 và quy tắc 13

 

bacteria /bækˈtɪəriə/ – quy tắc 14 hoặc quy tắc 15

 

habitat /ˈhæbɪtæt/ – quy tắc 13

 

pyramid /ˈpɪrəmɪd/ – quy tắc 13 và quy tắc 14

 

 

 

Câu 4. D

 

writer /ˈraɪtə(r)/ – quy tắc 1 và quy tắc 11

 

teacher /ˈtiːtʃə(r)/ – quy tắc 1 và quy tắc 11

 

builder /ˈbɪldə(r)/ – quy tắc 1 và quy tắc 11

 

career /kəˈrɪə(r)/ – quy tắc 9

Câu 5. D

 

company /ˈkʌmp(ə)ni/ – quy tắc 11 và quy tắc 13

 

atmosphere /ˈætməsˌfɪə(r)/ – quy tắc 13

 

customer /ˈkʌstəmə(r)/ – quy tắc 13

 

employment /ɪmˈplɔɪmənt/ – quy tắc 2 và quy tắc 10

 

Câu 6. C

 

considerate /kənˈsɪd(ə)rət/ – quy tắc 8

 

community /kəˈmjuːnəti/ – quy tắc 5

 

circumstance /ˈsɜː(r)kəmstəns/ – quy tắc 11 và quy tắc 13

 

photographer /fəˈtɒɡrəfə(r)/ – quy tắc 12

 

Câu 7. D

 

remote /rɪˈməʊt/ – quy tắc 11

 

receive /rɪˈsiːv/ – quy tắc 2

 

prevent /prɪˈvent/ – quy tắc 2

 

recent /ˈriːs(ə)nt/ – quy tắc 1

 

Câu 8. A

 

oposite /ˈɒpəzɪt/ – quy tắc 11

 

geography /dʒiːˈɒɡrəfi/ – quy tắc 4

 

geometry /dʒiːˈɒmətri/ – quy tắc 4

 

endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/ – quy tắc 10

 

 

Câu 9. B

 

scenery /ˈsiːnəri/ – quy tắc 13

 

location /ləʊˈkeɪʃ(ə)n/ – quy tắc 4

 

atmosphere /ˈætməsˌfɪə(r)/ – quy tắc 13

 

festival /ˈfestɪv(ə)l/ – quy tắc 14

Câu 10. C

 

attend /əˈtend/ – quy tắc 2 và quy tắc 3

 

appear /əˈpɪə(r)/ – quy tắc 2 và quy tắc 3

 

anthem /ˈænθəm/ – quy tắc 1

 

apply /əˈplaɪ/ – quy tắc 2 và quy tắc 3

 

 

Câu 11. D

 

particular /pə(r)ˈtɪkjʊlə(r)/ – quy tắc 14

 

economy /ɪˈkɒnəmi/ – quy tắc 14

 

communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ – quy tắc 8

 

unemployment /ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/ – quy tắc 10 và quy tắc 2

 

 

 

Câu 12. C

 

physicist /ˈfɪzɪsɪst/ – quy tắc 14

 

property /ˈprɒpə(r)ti/ – quy tắc 14

 

inventor /ɪnˈventə(r)/ – quy tắc 2 và quy tắc 10

 

president /ˈprezɪdənt/ – quy tắc 14

 

 

 

Câu 13. A

 

offer /ˈɒfə(r)/ – quy tắc 11

 

persuade /pə(r)ˈsweɪd/ – quy tắc 2 và quy tắc 11

 

apply /əˈplaɪ/ – quy tắc 2 và quy tắc 11

 

reduce /rɪˈdjuːs/ – quy tắc 2 và quy tắc 11

 

Câu 14. A

 

potential /pəˈtenʃ(ə)l/ – quy tắc 4

 

understand /ˌʌndə(r)ˈstænd/ – quy tắc 12

 

recommend /ˌrekəˈmend/ – quy tắc 12

 

volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ – quy tắc 9

 

Câu 15. A

 

preferential /ˌprefəˈrenʃ(ə)l/ – quy tắc 4

 

congratulate /kənˈɡrætʃʊleɪt/ – quy tắc 8

 

development /dɪˈveləpmənt/ – quy tắc 10

 

preservative /prɪˈzɜː(r)vətɪv/ – quy tắc 14

 

Câu 16. D

 

elephant /ˈelɪfənt/ – quy tắc 13

 

dinosaur /ˈdaɪnəˌsɔː(r)/ – quy tắc 13

 

buffalo /ˈbʌfələʊ/ – quy tắc 13

 

mosquito /mɒˈskiːtəʊ/ – quy tắc 13

 

Câu 17. C

 

abnormal /æbˈnɔː(r)m(ə)l/ – quy tắc 10 (Ab- là Tiền tố và từ gốc là normal)

 

initial /ɪˈnɪʃ(ə)l/ – quy tắc 4

 

innocent /ˈɪnəs(ə)nt/ – quy tắc 11 và quy tắc 13

 

impatient /ɪmˈpeɪʃ(ə)nt/ – quy tắc 10 và quy tắc 11

 

Câu 18. C

 

significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ – quy tắc 14

 

convenient /kənˈviːniənt/ – quy tắc 4

 

fashionable /ˈfæʃ(ə)nəb(ə)l/ – quy tắc 11 và quy tắc 10

 

traditional /trəˈdɪʃ(ə)nəl/ – quy tắc 8

 

Câu 19. A

 

catastrophe /kəˈtæstrəfi/ – quy tắc 14

 

agriculture /ˈæɡrɪˌkʌltʃə(r)/ – quy tắc 15

 

dictionary /ˈdɪkʃən(ə)ri/ – quy tắc 11

 

supervisor /ˈsuːpə(r)ˌvaɪzə(r)/ – quy tắc 15

 

 

 

Câu 20. A

 

settle /ˈset(ə)l/ – quy tắc 11

 

protect /prəˈtekt/ – quy tắc 2

 

compose/kəmˈpəʊz/ – quy tắc 2

 

relate /rɪˈleɪt/ – quy tắc 2

 

Câu 21. C

 

adventure /ədˈventʃə(r)/ – quy tắc 11

 

advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ – quy tắc 11

 

advertise /ˈædvə(r)taɪz/ – quy tắc 12

 

adverbial /ədˈvɜː(r)biəl/ – quy tắc 4

 

 

 

Câu 22. D

 

imagine /ɪˈmædʒɪn/ – quy tắc 12

 

inhabit /ɪnˈhæbɪt/ – quy tắc 12

 

continue /kənˈtɪnjuː/ – quy tắc 12

 

disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ – quy tắc 4 và quy tắc 11

 

 

 

 

 

A

periodic /ˌpɪəriˈɒdɪk/ – quy tắc 4

 

electric /ɪˈlektrɪk/ – quy tắc 4

 

contagious /kənˈteɪdʒəs/ – quy tắc 4

 

suspicious /səˈspɪʃəs/ – quy tắc 4 và quy tắc 14

  

A

organism /ˈɔː(r)ɡəˌnɪz(ə)m/ – quy tắc 15

 

prevention /prɪˈvenʃ(ə)n/ – quy tắc 2 và quy tắc 10

 

attraction /əˈtrækʃ(ə)n/ – quy tắc 2 và quy tắc 10

 

engagement /ɪnˈɡeɪdʒmənt/

 

D

popularity /ˌpɒpjʊˈlærəti/ – quy tắc 4

 

politician /ˌpɒləˈtɪʃ(ə)n/ – quy tắc 4

 

documentary /ˌdɒkjʊˈment(ə)ri/ – quy tắc 9

 

laboratory /ləˈbɒrət(ə)ri/ – quy tắc 15 và quy tắc 11

 

 

 

A

represent /ˌreprɪˈzent/ – quy tắc 12

 

permanent /ˈpɜː(r)mənənt/ – quy tắc 13

 

sentiment /ˈsentɪmənt/ – quy tắc 13

 

continent /ˈkɒntɪnənt/ – quy tắc 13

 

 

 

B

future /ˈfjuːtʃə(r)/ – quy tắc 1

 

involve /ɪnˈvɒlv/ – quy tắc 2

 

prospect /ˈprɒspekt/ – quy tắc 1

 

guidance /ˈɡaɪd(ə)ns/ – quy tắc 1 và quy tắc 12

 

 

 

C

accuracy /ˈækjʊrəsi/ – quy tắc 15 và ngoại lệ quy tắc 9

 

fabulous /ˈfæbjʊləs/ – quy tắc 15

 

immediate /ɪˈmiːdiət/ – quy tắc 13

 

optimist /ˈɒptɪmɪst/ – quy tắc 13

 

Câu 29. B

 

facilitate /fəˈsɪləteɪt/ – quy tắc 8

 

intimacy /ˈɪntɪməsi/ – quy tắc 15 và ngoại lệ quy tắc 8

 

participate /pɑː(r)ˈtɪsɪpeɪt/ – quy tắc 8

 

hydrology /haɪˈdrɒlədʒi/ – quy tắc 4

 

Câu 30. B

 

reduction /rɪˈdʌkʃ(ə)n/ – quy tắc 2 + quy tắc 10 + quy tắc 11

 

popular /ˈpɒpjʊlə(r)/ – quy tắc 15

 

romantic /rəʊˈmæntɪk/ – quy tắc 4

 

financial /faɪˈnænʃ(ə)l/ – quy tắc 4

 


أحدث أقدم

Giáo án tài liệu