THÀNH NGỮ VỀ THỜI TIẾT TRONG TIẾNG ANH Ngắn Gọn Đầy Đủ
Cunshine one minute, rain the next
Thời tiết mà thay đổi thường xuyên – từ ấm áp đến mưa
Example: I never know what to wear in London in the summer. It’s sunshine one minute, rain the nexthere. You have to be prepared for anything!
Ví dụ: Tôi không bao giờ biết áo quần để mặc
tại London vào mùa hè. Lúc thì mưa, lúc thì nắng. Bạn phải chuẩn bị mọi thứ!
Changeable Không đồng nhất,
thường thay đổi
Example: I don’t know if we should have a
picnic next week or not. The weather’s been so changeablerecently. We just
can’t be sure we’ll have nice enough weather to be outside.
Ví dụ: Tôi không biết nếu chúng tôi nên đi
chơi picnic vào tuần sau hay không. Thời tiết thay đổi thường xuyên gần đây.
Chúng tôi không thể chắc chắn là sẽ có thời tiết đẹp để đi chơi bên ngoài.
sunshine and showers Một kết hợp của thời tiết
nắng ấm và mưa nhé
Example: Bring you suntan lotion and your
umbrella. The forecast is for sunshine and showers.
Ví dụ: Mang kem chống nắng và dù nhé. Dự báo
thời tiết là có nắng và mưa nhẹ.
Các thành ngữ về mưa
Come rain, come shine / come rain or shine:
có thể đoán được, bất kỳ cái gì xảy ra
Example: I said I’d be there. Come rain or
shine I will be. Trust me!
Ví dụ: Tôi nói tôi sẽ đến. Dù mưa hay nắng tôi
sẽ đến. Tin tôi đi!
It never rains but it pours: phúc bất trùng
họa lai đơn chí
Example: Honestly, it never rains but it
pours! First I woke up late, then I missed my train. Then, when I got to work,
I realised someone had stolen my purse on the train!
Ví dụ: Thành thật, phúc bất trùng họa lai đơn
chí! Đầu tiên tôi dậy trễ, sau đó trễ tàu. Sau đó, khi tôi đến văn phòng, tôi
biết rằng ai đó đã lấy cắp ví của tôi trên tàu!
Save / keep (money) for a rainy day: tiết kiệm
tiền cho thời gian trong tương lai khi bạn có thể cần nó một cách bất ngờ
Example: Her parents always taught her to save
for a rainy day. So when she was made redundant, at least she was OK
financially.
Ví dụ: Cha mẹ luôn dạy cô ta để dành tiền. Vì
thế khi cô ta bị thất nghiệp, ít nhất cô vẫn còn tiền tiết kiệm.
Các thành ngữ sấm và sét
Steal someone’s thunder:
thực hiện việc gì đó mà lấy đi sự thành công
hoặc khen ngợi từ người khác bằng cách tập trung vào cái bạn đã làm
Example:I was just about to tell everyone I
was getting married, when Stella walked in and announced she was having twins!
Talk about stealing my thunder!
Ví dụ: Tôi vừa chuẩn bị nói với mọi người là
tôi sẽ làm đám cưới, thì Stella bước vào và thông báo rằng cô ta mang thai đôi!
Thật bổ công của tôi!
A face like thunder: nhìn rất tức giận
Example:She knew she was in trouble when the
boss walked in with a face like thunder.
Ví dụ: Cô ta biết rằng cô ta đang gặp khó khăn
khi sếp bước vào với vẻ mặt tức giận.
Like greased lightening: rất nhanh chón
Example:As soon as I asked for some help, she
went out the door like greased lightening.
Ví dụ: Vừa khi tôi cần sự giúp đỡ, cô ta đã đi
nhanh chóng ra ngoài cửa.
Các thành ngữ về mây
Be under a cloud: không được tin tưởng hoặc
nổi tiếng bởi vì người ta
nghĩ bạn đã làm việc gì sai trái
Example:Roger was accused of shoplifting once.
When some money went missing in the office, he was under a cloud until they
found the person who stole it.
Ví dụ: Roger đã bị bắt vì ăn cắp một lần. Khi
tiền bị mất trong văn phòng, anh ta bị nghi ngờ cho đến khi họ tìm thấy người
ăn cắp nó.
Be on cloud nine: thật sự hạnh phúc và sôi
động
Example:I’ve been on cloud nine for days. I
can’t believe I got the top job!
Ví dụ: Tôi đã ở trên chín tầng mây trong nhiều
ngày. Tôi không tin được tôi nhận được công việc tốt nhất!
Have your head in the clouds: không thực tế
hoặc thực hành
Example: She always has her head in the
clouds, daydreaming about being a famous film star!
Ví dụ: Cô ta luôn mơ mộng trên mây về việc trở
thành ngôi sao điện ảnh nổi tiếng!
Các thành ngữ về bão
Weather the storm: xử lý thành công một vấn đề
khó khăn
Example: It’ll be interesting to see which
businesses manage to weather the storm of this economic crisis.
Ví dụ: Nó sẽ hấp dẫn để xem các công ty nào có
thể vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế này.
The calm before the storm: một thời điểm im
lặng hoặc hòa bình trước khi một thời điểm mà có nhiều hoạt động hoặc tranh
luận
Example: Whenever we have a party for the
children, my husband and I like to have a moment to ourselves before all the
kids arrive. That peaceful cup of coffee is the calm before the storm.
Ví dụ: Chúng ta có buổi tiệc cho con hay
không, tôi và chồng tôi muốn có một lúc để suy nghĩ trước khi lũ trẻ đến. Tách
cà phê yên tĩnh này là sự yên bình trước cơn bão.