Lời giới thiệu trong giao tiếp tiếng Anh

Lời giới thiệu trong giao tiếp tiếng Anh

 

Trước hết chúng ta cùng tìm hiểu các câu tiếng Anh thông dụng và các cách thức để giới thiệu một người thông qua người khác.

A. Giới thiệu thông qua người thứ ba trong giao tiếp tiếng Anh

Trong loại này, người thứ ba là C quen biết cả A và B. C sẽ giới thiệu A với B hoặc B với A. Ví dụ, giả sử rằng Paul và bạn cùng phòng với anh ta là Christos cùng có mặt theo dõi một trận đá banh. Paul nhìn thấy Bob, một bạn cũ thời học trung học và mời Bob đến. Paul biết cả Christos và Bob nhưng Christos và Bob không quen biết nhau, vì vậy Paul sẽ giới thiệu như sau:

Paul: Bob, I'd like you to meet my roommate, Christos, Christos is from Greece and is studying English as a second language before he starts undergraduate school in architecture. I think you've heard me talk about Bob, Christos. He's a good friend from highshool, and we played basketball together.

Christos: Oh, yes. Nice to meet you, Bob.

Bob: Nice meeting you, Christos.

(dịch: Paul: Bob, mình giới thiệu bạn với bạn cùng phòng của mình, Christos, Christos đến từ Hy Lạp và đang học tiếng Anh như là ngôn ngữ thứ hai trước khi anh ấy bắt đầu học đại học ngành kiến trúc. Mình nghĩ bạn đã nghe mình kể về Bob, Christos. Anh ấy là một người bạn thân của mình từ hồi học cấp hai, và chúng mình thường chơi bóng rổ cùng nhau.)

Lưu ý rằng Paul không chỉ nói: "Bob, I'd like you to meet Christos. Christos, this is Bob." mà còn cho Bob biết thêm một ít thông tin về Christos và mối liên hệ giữa anh ta với hai người để họ có dịp làm quen và dễ bắt chuyện hơn.

Trong các tình huống giới thiệu có tính thân mật, nếu giữa hai người được giới thiệu không có sự khác biệt về vị trí, tuổi tác thì những danh xưng trịnh trọng như Mr., Mrs., Miss, Ms., và tên gia đình thường không cần dùng đến. Người đứng ra giới thiệu có thể cho biết đầy đủ tên họ của người được giới thiệu vào lúc đầu (để phân biệt rõ), nhưng sau khi hai người được giới thiệu bắt chuyện với nhau, lẽ tự nhiên họ thường chỉ xưng hô với nhau bằng tên. Như ví dụ dưới đây:

Harriet: Kerry! Hi! I'd like you to meet my friend, Lee Jones. Lee, this is

Kerry Fields, an old friend from college.

Kerry: Hi, Lee. It's nice to meet you.

Lee: It's nice meeting you, too, Kerry.

Nhưng với những trường hợp trịnh trọng, nếu có sự khác biệt về tuổi tác, địa vị xã hội, chức vụ giữa hai người được giới thiệu, người đứng ra giới thiệu có thể muốn cung cấp các thông tin này (kể cả tước vị) trong lúc giới thiệu.

Lynne: Dr. Jackson, I'd like to introduce you to my roommate, Sharon Harrison.

Sharon, this is Dr. Harold Jackson, my chemistry professor.

Dr. Jackson: How do you do, Sharon. It's a pleasure to meet you. (

hoặc "Ms. Harrison" tùy thuộc vào anh ta tỏ ra trịnh trọng như thế nào)

Sharon: It's nice to meet you, too. Dr. Jackson.

(Cô ta sẽ không dùng tên (first name) của ông ta vì địa vị và chức vụ của ông ta trừ khi ông ta đòi hỏi cô ta làm thế)

Chemistry Professor: Giáo sư hóa học

Trong hầu hết các trường hợp, bắt tay hay không là tùy bạn, nhưng ngày nay thường người ta sẽ bắt tay với nhau khi được giới thiệu, đặc biệt là trong những khung cảnh giao tiếp xã hội trang trọng hay trong kinh doanh. Thông thường khi gặp mặt, sẽ có một người giơ tay trước cho người kia bắt hoặc đôi lúc là cả hai. Nếu bạn ở vào tình huống đó, một cái bắt tay thật chặt và lắc nhẹ là đủ. Người Mỹ hay có khuynh hướng đánh giá về người khác qua cách bắt tay. Vì vậy khi bắt tay không được quá hời hợt, nhưng cũng đừng bóp tay quá chặt hay giữ quá lâu.

Sau đây là một vài cách mở đầu tiêu biểu của cách giới thiệu qua người thứ ba, được sắp xếp từ trịnh trọng đến thân mật. Lẽ đương nhiên là bạn phải cung cấp một ít các thông tin cần thiết, một vài chi tiết về mối quan hệ giữa bạn và hai người sắp được giới thiệu, những điểm chung giữa họ.

- A, it's my pleasure to introduce you to B... (Trang trọng)

- A, I'd like to introduce you to B... (Trang trọng)

- A, let me introduce you to B...

- A, I'd like you to meet B...

- A, I don't believe you've ever met B...

- A, have you met B?...

- A, meet B. B, A... (Thân mật)

- A, this is B. B, A... (Thân mật)

Chương tiếp theo mình sẽ trình bày các câu thông dụng để đáp lại lời giới thiệu trong giao tiếp tiếng Anh.

Mới hơn Cũ hơn

Giáo án tài liệu