A. Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là Simple Past.
Để viết câu ở dạng thì quá khứ đơn, chúng ta cần chia động từ ở dạng quá khứ của nó.
Hầu hết các động từ khi chia ở thì quá khứ đều thêm -ed ở cuối động từ. Ví dụ: work --> worked; like --> liked;... Các động từ có thể thêm -ed để tạo thành thì quá khứ được gọi là các động từ có qui tắc (Regular Verbs).
Một số động từ khi đổi sang dạng quá khứ sẽ thay đổi luôn cả từ. Các động từ này được gọi là các động từ bất qui tắc (Irregular Verbs).
Sau đây là một số động từ bất qui tắc thường gặp:
to be : was (số ít),
were (số nhiều)
to do : did
to have : had
can : could
may : might
will : would
shall : should
to go : went
to see : saw
to write : wrote
to speak : spoke
to say : said
to tell : told
to get : got
to come : came
to feel : felt
to know : knew
to let : let
to lend : lent
to hear : heard
to hold : held
to meet : met
to stand : stood
to mean : meant
to read : read
to sit : sat
to take : took
to think : thought
B. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để chỉ một sự việc đã xảy ra và đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Các câu này thường có một trạng từ chỉ thời gian đi cùng.
- I went to cinema yesterday.
Hôm qua tôi đi xem phim.
- They worked hard last night.
Tối qua họ làm việc vất vả.
Để viết câu chỉ có động từ thường ở dạng phủ định hay nghi vấn ta cũng dùng do ở dạng quá khứ tức did, lúc này động từ trở về dạng nguyên thể của nó.
- I wasn't able to come to your house last night.
Tối qua tôi không đến nhà anh được.
- What did you do yesterday?
Hôm qua anh làm gì?
- When did he come here?
Anh ta đến khi nào?
- Did you travel last year? Yes, I did.
Năm ngoái anh có đi du lịch không? Có, tôi có đi.